Hướng dẫn sử dụng
Để đảm bảo sức khỏe cho bé, vui lòng làm theo hướng dẫn sử dụng cẩn thận, trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác.
Kích thước muỗng là khoảng 4,5g
Tuổi của bé( tuần) | Cho ăn mỗi 24 tiếng/ lần | Nước( ml) | Số muỗng |
1-2 | 7 | 90 | 3 |
3-4 | 6 | 120 | 4 |
5-8 | 5 | 150 | 5 |
9-16 | 5 | 180 | 6 |
>17 | 5 | 210 | 7 |
- Bước 1: Rửa tay và cẩn thận làm sạch bình sữa và núm, tráng qua nước sôi
- Bước 2: Đun sôi nước và đổ lượng nước cần vào bình
- Bước 3: Thêm số lượng muỗng vào bình, chỉ sử dụng muỗng đi kèm
- Bước 4: Lắc đều cho đến khi bột tan hoàn toàn. Vệ sinh núm bình ngay sau khi sử dụng
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C. Mở nắp sử dụng trong vòng 1 tháng
Tăng cường miễn dịch
HMO, MFGM, Lactoferrin
Phát triển trí não
DHA, MFGM, Nucleotides, Choline, I ốt
Phát triển chiều cao
Canxi sinh học Lipocal, Vitamin D3, K
Tăng cường hệ tiêu hoá
Prebiotic, Probiotic, A2, HMO
- Năng lượng
- Chất béo (bão hoà, không bão hoà): DHA, ALA, ARA, LA là các acid béo thuộc nhóm omega 3, 6 mà cơ thể không tự tổng hợp được mà phải thông qua đường ăn uống, thực phẩm
- Carbohydrate
- Prebiotic: HMO – Prebiotic đặc biệt có nhiều trong sữa mẹ, tương đồng với sữa mẹ giúp tiêu hoá khoẻ mạnh, tăng cường đề kháng
- MFGM – giàu dưỡng chất có trong sữa mẹ giúp phát triển trí não và tăng cường miễn dịch, hạn chế ốm vặt ở trẻ (có tài liệu)
- IgG – 1 trong 5 loại kháng thể có trong huyết thanh. Có khả năng chống lại tác nhân gây bệnh từ bên ngoài vào cơ thể, giúp bé khỏe mạnh, hạn chế ốm vặt
- Phospholipids – chất béo cần cho sự phát triển trí tuệ và thể chất của trẻ
- A2 – giúp trẻ tiêu hóa tốt hơn, ngăn ngừa các triệu chứng đầy hơi, nôn trớ hay đau bụng ở trẻ
- Acid Folic (Vitamin B9) – cấu tạo nên tế bào hồng cầu, ngoài ra với trẻ em có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu khả năng phát triển chậm về mặt ngôn ngữ
- Choline – dẫn truyền tín hiệu thần kinh, cải thiện hoạt động não và tăng cường trí nhớ
- Inositol – ảnh hưởng đến khả năng dẫn truyền xung thần kinh
- Canxi Lipocal – canxi sinh học
- Lactoferrin – Protein có nhiều trong sữa mẹ lúc mới sinh hàm lượng cao nhất và giảm dần theo thời gian. Giúp chống nhiễm trùng, tăng cường hệ miễn dịch ở trẻ
- Bifidobacterium animalis – Probiotic giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột